Cơ quan Công bố/Công khai | Sở Khoa học và Công nghệ | ||||||||
Mã thủ tục | 10 | ||||||||
Cấp thực hiện | |||||||||
Loại TTHC | |||||||||
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ | ||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án nộp Hồ sơ đề nghị chấm
dứt hợp đồng (đối với dự án địa phương quản lý) tới Sở Khoa học và Công nghệ; - Bước 2: Sở
Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, xem xét các quy định có liên quan đến từng
trường hợp cụ thể trước khi báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; - Bước 3: Sở Khoa học và Công
nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định dừng thực
hiện dự án và thông báo tạm dừng thực hiện dự án cho tổ chức chủ trì, chủ nhiệm
dự án; - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định
chấm dứt hợp đồng hoặc gửi văn bản trả lời tới tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án
nêu rõ lý do trong trường họp không đồng ý chấm dứt hợp đồng. |
||||||||
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ hoặc qua
đường bưu điện. Địa
chỉ: Đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ |
||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||
Phí | Không | ||||||||
Lệ phí | Không | ||||||||
Mức giá | Không có thông tin | ||||||||
Thời hạn giải quyết | - Thông báo tạm dừng thực
hiện nhiệm vụ: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ
đề nghị chấm dứt hợp đồng hợp lệ. - Xem xét, ban hành Quyết
định chấm dứt hợp đồng thực hiện dự án: sau khi tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ
sơ và hiện trường. Trường hợp cần thiết phải tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các
nhà khoa học, chuyên gia quản lý. |
||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm
dự án và các cá nhân có liên quan. |
||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | ||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | ||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ Địa
chỉ: Đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ |
||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin | ||||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định
chấm dứt hợp đồng thực hiện dự án của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với
dự án địa phương quản lý). |
||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013; - Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; - Quyết định số
1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về viêc phê duyệt Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020; -
Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 03/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân
sách nhà nước; - Thông tư số
17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020. |
||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Có
căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện dự án là không cần
thiết và hai bên đồng ý chấm dứt họp đồng trước thời hạn; - Dự án
không thể tiếp tục thực hiện do không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện dự
án mà không có lý do chính đáng, hoặc không giải quyết những kiến nghị, đề xuất
của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án theo quy định của pháp luật. |
||||||||
Đánh giá tác động TTHC | Không có thông tin |
Tài liệu đính kèm