Cơ quan Công bố/Công khai | Sở Khoa học và Công nghệ | ||||||||
Mã thủ tục | 41 | ||||||||
Cấp thực hiện | |||||||||
Loại TTHC | |||||||||
Lĩnh vực | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | ||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ ở
địa phương gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Phú Thọ. Bước 2: Xử lý hồ sơ (1) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân - Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. - Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập
khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người
nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho
cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập
khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra kết quả tự đánh giá sự phù hợp theo quy định. Người nhập khẩu phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá sự phù hợp và bảo đảm hàng
hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa
không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, người nhập khẩu
phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi
hàng hóa này theo quy định của pháp luật. (2) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy
định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định
đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật - Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. - Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu
đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập
khẩu. Người nhập khẩu nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ
quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa; Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp cho cơ
quan kiểm tra bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu)
chứng chỉ chất lượng (Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng
nhận hoặc Chứng thư giám định phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức giám định). Trường hợp, hàng hóa
đã được tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính
(có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật cho cơ quan kiểm tra. Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường
hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, người
nhập khẩu phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ chức việc xử lý,
thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật. (3) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy
định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức
chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật - b1) Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP và xác nhận người nhập khẩu đã đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu. - b2) Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra
theo các nội dung kiểm tra quy định tại điểm c khoản 2c Điều 7 sửa đổi tại khoản
3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP: - Trường hợp hồ sơ đầy
đủ và phù hợp, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng
ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định
tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gửi tới người nhập khẩu
để làm thủ tục thông quan cho lô hàng; - Trường hợp hồ sơ đầy
đủ nhưng không phù hợp, cơ quan kiểm tra xử lý như sau: + Trường hợp hàng hóa
không đáp ứng yêu cầu về nhãn, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra
nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo
quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong thông báo
nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu
người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất
lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục; + Trường hợp hàng hóa
nhập khẩu có chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu
hoặc chứng chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại
Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong thông báo nêu rõ các nội
dung khôngđạt yêu cầu gửi tới cơ quan hải quan và người nhập khẩu. Đồng thời
báo cáo cơ quan quản lý có thẩm quyền để xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 8
Nghị định này; - Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, cơ quan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu
tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời
hạn 15 ngày làm việc, nếu quá thời hạn mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người
nhập khẩu phải có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn
thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ. Trường hợp người nhập
khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ, cơ quan kiểm tra ra thông
báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại
Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thông báo nêu rõ “Lô
hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập khẩu và cơ quan hải
quan. Đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra có thẩm quyền tiến hành kiểm
tra đột xuất về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu. - Trường hợp, người
nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng trên Cổng thông tin một cửa quốc
gia thì thực hiện đăng ký kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thông qua
Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp hàng hóa
nhập khẩu đang được áp dụng biện pháp quy định tại khoản 2a hoặc khoản 2b Điều
7 sửa đổi tại tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP, nếu phát hiện chất lượng
không bảo đảm, gây mất an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường
hoặc khi có khiếu nại, tố cáo về hoạt động sản xuất hoặc nhập khẩu thì áp dụng
biện pháp kiểm tra ở mức độ chặt chẽ hơn đối với hàng hóa nhập khẩu đó. Bước
3:
Trả kết quả Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Phú Thọ hoặc theo đường bưu điện. |
||||||||
Cách thức thực hiện | Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: Đường Trần Phú,
Phường Tân Dân, TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 02102.222.555 |
||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||
Phí | Không | ||||||||
Lệ phí | Không | ||||||||
Mức giá | Không có thông tin | ||||||||
Thời hạn giải quyết | (1) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định
của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo
quy định của pháp luật - Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. (2) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy
định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức
chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật - Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng
yêu cầu chất lượng; Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp người nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời
hạn quy định, nội dung Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập
khẩu nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ”. Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ. |
||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ ở địa phương. |
||||||||
Cơ quan thực hiện | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | ||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: Đường Trần Phú, Phường Tân Dân, TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ |
||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin | ||||||||
Kết quả thực hiện | * Đối với hàng hóa nhóm 2
nhập khẩu tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo: kết quả tự
đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; kết quả chứng nhận, giám định
của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo
quy định của pháp luật; hàng hóa nhập khẩu khác
có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh
giá dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả
đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận. Xác nhận người nhập khẩu
đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập
khẩu. * Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập
khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết
quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định
theo quy định của pháp luật: Thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu. |
||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC | -
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007. -
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. -
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. -
Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng
hóa. |
||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không | ||||||||
Đánh giá tác động TTHC | Không có thông tin |