Thời gian thực hiện dự án:
30 tháng (Từ tháng 4 năm 2017 đến tháng 10 năm 2019)
Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện: 1.413.715.000 đồng, trong đó:
Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học: 559.690.000 đồng
Từ nguồn tự có của tổ chức và nguồn khác: 854.025.000 đồng
Sản phẩm:
- Trong quá trình thực hiện dự án, đơn vị chủ trì đã bám sát các nội dung
trong thuyết minh, tổ chức chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các nội dung công việc.
Tổ chức khảo sát, đánh giá lựa chọn địa điểm triển khai xây dựng mô hình trồng
Bạch chỉ giống và Bạch chỉ thương phẩm theo hướng GACP-WHO.
- Đã tiếp nhận và chuyển giao 02 quy trình công nghệ: Quy trình sản xuất
giống Bạch chỉ theo hướng GACP-WHO và Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc,
sơ chế củ Bạch chỉ thương phẩm theo hướng GACP-WHO.
- Đã đào tạo, tập huấn cho 10 cán bộ kỹ thuật và 50 lượt nông dân
- Đã xây dựng được 01 mô hình sản xuất giống, quy mô 2000m2 tại xã Cự
Thắng, huyện Thanh Sơn. Bước đầu đánh giá có hiệu quả trong việc chủ động
được nguồn giống tại chỗ, tỷ lệ nảy mầm cao.
- Đã xây dựng được 02 mô hình, tại xã Cự Thắng, huyện Thanh Sơn (1ha)
và xã Bảo Thanh, huyện Phù Ninh (1ha). Năng suất củ Bạch chỉ tại Thanh Sơn
là 2,77 tấn khô/ha, tại Phù Ninh là 3,25 tấn khô/ha, hàm lượng imperatorin tại
mô hình Thanh Sơn đạt 0,43%; tại mô hình Phù Ninh đạt 0,21%).
- Đã xây dựng 01 hệ thống sấy củ Bạch chỉ sử dụng công nghệ đốt khí
hóa. Hệ thống sấy được trang bị bộ màn hình cảm ứng, trong đó hiển thị toàn bộ
nhiệt độ, ẩm độ, hệ thống quạt trong buồng sấy và bộ mở rộng cho PLC nhằm
nâng cấp chức năng của toàn bộ hệ thống sấy, kiểm soát được nhiệt độ, ẩm độ
của sản phẩm cũng như buồng sấy. PLC điều khiển và trả giá trị độ ẩm về cho
màn hình giám sát. Công suất đạt tối đa 1300 kg củ tươi/mẻ, hàm lượng
imperatorin trong củ Bạch chỉ >0,08%; độ ẩm < 14%; tro toàn phần < 6,0%; tỷ
lệ vụn nát < 5,0%
Dự án bước đầu đã đạt được những kết quả nhất định, cung cấp nguồn hạt
giống tại chỗ và dược liệu củ Bạch chỉ khô an toàn, có chất lượng cho người sử
dụng, nâng cao thu nhập cho người dân, giải quyết việc làm cho người dân vùng
triển khai dự án.
08/05/2020
08/05/2020
28/04/2020
28/04/2020
28/04/2020
17/04/2023
03/04/2023
29/03/2023
02/03/2023
23/02/2023
23/02/2023
23/02/2023
23/02/2023
23/02/2023
23/02/2023