Đánh giá thực trạng tình hình mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và xây dựng được mô hình can thiệp giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở tỉnh Phú Thọ.
2. Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát, đánh giá thực trạng và nguyên nhân mất cân bằng GTKS ở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012-2014.
- Đề xuất các giải pháp và xây dựng được mô hình can thiệp nhằm giảm thiểu tình trạng mất cân bằng GTKS ở tỉnh Phú Thọ.
- Tổ chức triển khai thực nghiệm mô hình tại 06 xã thuộc 06 huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh.
1. Khảo sát, đánh giá thực trạng và nguyên nhân mất cân bằng giới tính khi sinh ở tỉnh Phú Thọ
- Qua phân tích TSGT và TSGTKS dựa trên số liệu các cuộc tổng điều tra dân số cũng như một số điều tra mẫu khác trong gần 20 năm trở lại đây; kết quả cho thấy tỷ số giới tính của tỉnh Phú Thọ có tăng nhẹ. Sự gia tăng TSGT có một số yếu tố khác tác động vẫn là tỷ số giới tính khi sinh có xu hướng tăng trong những năm qua, đặc biệt trong giai đoạn từ năm 1999-2009. Từ kết quả thống kê, phân tích trên, có thể khẳng định tỷ số mất cân bằng SRB bắt đầu xảy ra ở tỉnh Phú Thọ từ năm 2005.
Nguyên nhân của tình trạng mất cân bằng GTKS gồm ba nhóm: nhóm nguyên nhân cơ bản, nhóm nguyên nhân phụ trợ, nhóm nguyên nhân trực tiếp.
- Phú Thọ là tỉnh có tỷ số giới tính khi sinh cao so với cả nước.
Bảng 1: Tỷ số GTKS tỉnh Phú Thọ so với toàn quốc giai đoạn 2009-2014
Phạm vi |
2009 |
1010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
Tỉnh Phú Thọ * |
116.7 |
117.4 |
116.5 |
116.0 |
113.6 |
112 |
Toàn quốc ** |
110,5 |
111,2 |
111,9 |
112,3 |
113,8 |
112,2 |
* Nguồn: Thống kê chuyên nghành DS-KHHGĐ
** Nguồn: Tổng cục DS-KHHGĐ
Bảng 2: Tỷ số GTKS các huyện, thành, thị trong tỉnh từ 2009-2014
TT |
Đơn vị |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
BQ 6 năm |
1 |
Thanh Ba |
125,1 |
118,2 |
139,5 |
112,3 |
111,3 |
111,3 |
131,7 |
2 |
Cẩm Khê |
125,9 |
114,3 |
114,6 |
128,3 |
112 |
111,3 |
126 |
3 |
Thanh Thuỷ |
126,7 |
125,0 |
125,6 |
100 |
118,5 |
108,4 |
125,9 |
4 |
Lâm Thao |
123,9 |
129,5 |
120,4 |
113,9 |
109,5 |
115,2 |
125,4 |
5 |
Yên Lập |
109,5 |
115,7 |
121,5 |
114,8 |
107,2 |
120,9 |
122 |
6 |
Tân Sơn |
116,4 |
119,0 |
126,4 |
135,8 |
118,3 |
118,7 |
118,2 |
7 |
Phú Thọ |
123,2 |
103,7 |
111,1 |
106,2 |
120,1 |
103,6 |
117,5 |
8 |
Việt Trì |
115,1 |
112,4 |
121,4 |
116,3 |
119,3 |
108,8 |
116,2 |
9 |
Hạ Hoà |
121,5 |
120,3 |
119,6 |
103,4 |
111,4 |
117,6 |
114,2 |
10 |
Phù Ninh |
107,2 |
118,4 |
117,2 |
116,4 |
114,0 |
109,6 |
113,3 |
11 |
Đoan Hùng |
112,2 |
114,0 |
115,4 |
108,6 |
113,4 |
102,3 |
110,4 |
12 |
Tam Nông |
112,8 |
102,7 |
112,2 |
118,8 |
98,3 |
118,9 |
110,3 |
13 |
Thanh Sơn |
110,0 |
116,1 |
109,8 |
106,9 |
119,1 |
117,7 |
109,1 |
|
Toàn tỉnh |
116.7 |
117.4 |
116.5 |
116.0 |
113.6 |
112 |
115,1 |
Nguồn: TK chuyên nghành DS_KHHGĐ tỉnh Phú Thọ
2. Xây dựng và thực nghiệm mô hình can thiệp giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh
a. Tên mô hình: Mô hình can thiệp giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh.
b. Phạm vi, qui mô của mô hình:
- Năm 2013: Triển khai thí điểm tại 13 huyện, thành thị và 13 xã, phường, thị trấn.
- Năm 2014: Triển khai tại 13 huyện, thành, thị và 135 xã, phường, thị trấn.
- Từ năm 2015 đến 2020: mở rộng tới 277 xã phường, thị trấn.
c. Đối tượng chính của mô hình:
- Các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ.
- Lãnh đạo và người có uy tín trong cộng đồng.
- Người cung cấp dịch vụ KHHGĐ.
d. Thời gian : Triển khai thực nghiệm mô hình từ tháng 8/2013-10/2014.
e. Địa bàn: Mô hình được triển khai ở 6 xã, phường, thị trấn thuộc 6 huyện, thành phố:
- Xã Đại An, huyện Thanh Ba
- Xã Hữu Đô, huyện Đoan Hùng
- Xã Đào Xá, huyện thanh Thuỷ
- Thị trấn Hùng Sơn, huyện Lâm Thao
- Xã Tân Phú, huyện Tân Sơn
- Xã Thanh Đình, TP Việt Trì
Kết quả cụ thể như sau:
TT |
Đơn vị |
Tỷ số GTKS năm 2013 (nam/100 nữ) |
Tỷ số GTKS năm 2014 (nam/100 nữ) |
Mức độ tăng, giảm (+,-) |
1 |
Xã Đại An Huyện Thanh Ba |
143 |
110 |
-33 |
2 |
Xã Hữu Đô Huyện Đoan Hùng |
148 |
116,8 |
- 31,2 |
3 |
Xã Đào Xá Huyện thanh Thuỷ |
133 |
116,8 |
-16,2
|
4 |
Thị trấn Hùng Sơn Huyện Lâm Thao |
144 |
110 |
-34 |
5 |
Xã Tân Phú Huyện Tân Sơn |
154 |
103 |
-51
|
6 |
Xã Thanh Đình TP Việt Trì |
111,5 |
98,6 |
-12,9 |
f. Kết luận:
Mô hình can thiệp giảm thiểu mất cân bằng GTKS được xây dựng, triển khai thực nghiệm đã hoàn thành được mục tiêu đề ra: góp phần giảm tốc độ gia tăng tỷ số giới tính tiến tới giảm thiểu mất cân bằng GTKS. Các hoạt động của mô hình đã tập trung vào 3 nhóm hoạt động tác động vào 3 nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất cân bằng GTKS: Tăng cường cung cấp thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và mất cân bằng giới tính khi sinh; Thực thi và hoàn thiện hệ thống văn bản liên quan đến giới tính khi sinh; Khuyến khích, hỗ trợ phụ nữ, trẻ em gái; gia đình sinh con một bề là gái. Các hoạt động được triển khai phù hợp với điều kiện, đặc điểm về tâm lý, văn hoá, tôn giáo và tình hình phát triển kinh tế xã hội từng địa phương. Từ kết quả triển khai thực nghiệm thành công mô hình, trên cơ sở đánh giá rút kinh nghiệm có thể triển khai nhân rộng mô hình trên phạm vi toàn tỉnh trong thời gian tới.
3. Phương hướng và giải pháp can thiệp giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở tỉnh Phú Thọ
Xây dựng và triển khai Đề án mô hình can thiệp về giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2020. Qua đó đưa ra một số giải pháp để triển khai Đề án gồm: giải pháp về lãnh đạo, quản lý, điều hành; giải pháp về luật pháp; giải pháp tuyên truyền, giáo dục; giải pháp về kinh tế; giải pháp về văn hoá, xã hội.
Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể "Mỳ rau, củ Thực phẩm xanh Lâm Thao" cho sản phẩm mỳ rau, củ của Hợp tác xã Thực phẩm xanh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
Hỗ trợ tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ cho một số doanh nghiệp/Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa gạo chất lượng ĐH12 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và phát triển chỉ dẫn địa lý “Đoan Hùng” cho sản phẩm bưởi đặc sản của tỉnh Phú Thọ
Nghiên cứu xây dựng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý toàn cầu (GIS) trong quản lý trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ ngô sinh khối phục vụ chăn nuôi gia súc trên địa bàn tỉnh Phú Thọ